.
.
section-76ecce4

Phân tích ý nghĩa sim điện thoại

Giải mã năng lượng số sim điện thoại
section-23d0d88

SIM PHONG THỦY LÀ GÌ ?

Trong Sim phong thủy, mỗi dãy sim số 10 số tượng trưng cho một chu kỳ 10 năm. Sau mỗi 10 năm, dòng sim sẽ được lặp lại ! Liên hệ để nhận được tư vấn phù hợp nhất đối với bạn!

I. Sim phong thủy là sim như thế nào?

Sim phong thủy là một trong những định dạng sim số đẹp đặc biệt. Nó không chỉ đẹp về mặt hình thức, và nó còn mang những ý nghĩa sâu xa, mang những nguồn năng lượng cho chủ sở hữu. Cũng giống như việc chọn vật phẩm phong thủy, mỗi người lại hợp với những màu sắc, chất liệu,... khác nhau, thì với sim phong thủy, mỗi người sẽ hợp với những con số khác nhau. Các chuyên gia phong thủy sẽ dựa vào bát tự của gia chủ cùng với các thuyết ngũ hành âm dương, nguyên lý hung cát để tính toán xem sim đó tốt hay xấu. Nếu lựa chọn được sim hợp với bản thân sẽ giúp kích tài vận, thu hút may mắn và ngược lại, nếu chẳng may chọn phải sim “xấu” sẽ khiến công việc gặp nhiều trắc trở, kém may mắn. 

II. Sim phong thủy mang lại cho bạn điều gì?

Như đã nói bên trên, nếu bạn lựa chọn được sim hợp phong thủy, giúp hỗ trợ cho mệnh của gia chủ, thì chính là cách để giúp bạn thu hút may mắn, mọi sự hanh thông, làm ăn phát đạt hơn. Trong cuộc sống, bạn sẽ gặp được nhiều quý nhân phù trợ và cứ thế tài lộc, tiền vàng, hạnh phúc sẽ đến với bạn.  Và ngược lại, nếu lựa chọn sim không hợp có thể sẽ cản trở con đường công danh, hay hôn nhân của bạn. 

Chính vì vậy, hiện nay việc lựa chọn và tìm xem sim phong thủy ngày càng nhiều và cũng có vô vàn cách để xem sim phong thủy. Tuy nhiên, cũng không ít người vì ít kiến thức về phong thủy nên dẫn đến những nhận định sai lầm khi đánh giá sim. Dẫn đến dùng sim phong thủy nhưng không thấy may mắn đâu hay gặp nhiều kẻ gian, cuộc sống có nhiều trắc trở.

III. Những sai lầm hay gặp khi xem sim phong thủy

Đầu tiên bạn cần biết, để tìm và xem sim phong thủy sẽ dựa vào cả 10 số trong dãy số điện thoại. Vì thế tất cả những cách xem sim mà chỉ dựa vào 4 hay 6 số cuối để quyết định sim tốt hay xấu thường có độ chính xác thấp và chỉ xem “cho vui”.

Những cách xem sim phong thủy mà nhiều người hay nhầm lẫn như xem theo cách lấy tổng 4 số chia 80, xem theo ý nghĩa dân gian các con số lộc phát, thần tài,.. hay qua tổng nút sim,... Đây là những cách xem sim đẹp xấu theo quan niệm dân gian chứ không hề liên quan đến sim phong thủy. Vì vậy, nếu sim được kết luận là đẹp theo quan niệm dân gian như lộc phát, thần tài,... nhưng lại không hợp với vận mệnh của chủ sở hữu thì cũng không mang lại nhiều tác dụng về mặt phong thủy. 

Theo các chuyên gia phong thủy, việc xem sim có hợp với vận mệnh gia chủ không có 2 cách: dựa vào mệnh niên (năm sinh) và dựa vào mệnh cục (giờ, ngày, tháng, năm sinh). Vậy bạn nên xem sim phong thủy theo cách nào? Dưới đây chúng tôi sẽ phân tích chi tiết cả 2 cách để bạn có cái nhìn tổng quan nhất.

III. Cách xem sim phong thủy theo Du Niên

Du niên là những năng lượng trường khí di chuyển quanh năm xung quanh chúng ta. Có tất cả 8 nguồn năng lượng bao gồm 4 năng lượng tốt và 4 năng lượng xấu. Sim có phong thủy tốt tức là sim chứa nhiều năng lượng tích cực. Những nguồn năng lượng và những con số tương ứng đó là:

Năng lượng 

Ý nghĩa

Con số tương ứng

Sinh khí - Cát tinh 

  • là người sống yêu thương, nghĩ cho người khác, yêu thương người khác
  • có nhiều mối quan hệ, có quý nhân giúp đỡ
  • Có sức khỏe, vui vẻ, nhẹ gánh vác
  • Có nhiều khách hàng
  • Mang năng lượng này thường có tính cách lạc quan, tư tưởng hoạt bát.
  • Đối với mọi việc không cưỡng cầu, không so đo => Nếu có quá nhiều sinh khí thì sẽ lười biếng, không có trí tiến thủ, không có lòng cầu tiến, lười thay đổi => Sinh khí kẹp 0 là không thích tụ tập, quan hệ

14,41,67,76,39,93,28,82.

Ngũ quỹ - hung tinh

  • Thông minh liên quan đến thần kinh, trí óc, suy nghĩ (79, 18,36,24) => Thông minh sáng dạ ham học hỏi, đa nghi, đa sầu, đa cảm, hay nghi ngờ, tâm cơ, khó đoán, thích làm việc liên quan đến suy nghĩ, tưởng tượng
  • Thích làm ăn, nhanh nhạy, thường làm hoặc chiêu cảm những công việc liên quan tới máy móc, chiến lược gia, thầy bói, đặc biệt thích sống về đêm
  • Dễ xui khiến người làm những công việc mạo hiểm, rất liều, mờ ám -> dễ dính đến tiền bẩn => Phù hợp với nghề tâm linh, đầu óc dự liệu tối và dễ được người khác xin ý kiến. => phù hợp cho người đi học. Nếu ở vị trí xấu không đúng kết cấu đúng thì sẽ không bao giờ có quý nhân, tiền đến nhanh sẽ đi nhanh. Dễ gặp xui rủi, bất an, lo âu, hay suy nghĩ tiêu cực.
  • Ở vị trí đẹp, đúng kết cấu thì người dùng sẽ được tôn trọng, có tri thức và kiếm tiền nhanh. Đứng ở vị trí sai thì hôn nhanh dễ trục trặc, cãi vã nhiều, dễ tan vỡ, nghi ngờ và chiêu cảm bệnh thần kinh, rối loạn tiền đình, liệt dây thần kinh số 7, tim mạch, đột quỵ,...

18,81,79,97,36,63,24,42

Tuyệt mệnh - Đầu tư

  • Là người thích đầu tư, hùn vốn làm ăn, thích buôn bán, có máu liều, ham ăn thua, thích đỏ đen may rủi. Không giữ được tiền, nhưng là người có trí tiến thủ, có trí phấn đấu rất kiên trì.
  • Làm những công việc liên quan tới bất động sản, ham mêm thích đỏ đen.
  • Ở vị trí đẹp rất dễ có nhà có xe,.. ở vị trí xấu thì đầu tư thua lỗ, mất tiền nhanh hoặc phá sản. Nhạy cảm với cơ hội, thích được công nhận
  • Phản ứng nhanh, cảm xúc bị xáo trộn, không thích học trường nhà, thích học trường đời, hôn nhân xấu.
  • Khó có con, con sẽ khó nuôi
  • Có bệnh liên quan gan, thận, tiểu đường

12, 21, 69, 96, 48, 84, 37, 73

Họa Hại

  • Họa hại là cái miệng, hoạt ngôn, có khả năng ăn nói, diễn giải, diễn thuyết,... lấy miệng làm nghiệp
  • Nóng tính, thẳng tính, dễ mâu thuẫn, cãi vã, hay than thở, tiêu cực khẩu hoạt mà phá tan cuộc đời.
  • Dễ chinh phục người khác bằng lời nói, nhưng trong tâm của đối phương không phục
  • Đầy rẫy thị phi, dễ chiêu cảm tiểu nhân
  • Tài vận: Kiếm tiền từ cái miệng. Nói mà ra tiền, nhưng không giữ được tiền, bị động, hao tiền, không tích lũy được tiền, tiền tiêu hoang phí, phá tiền.
  • Sự nghiệp: Mạnh miệng, thích chỉ đạo, dễ oán thán và xung đột với đồng nghiệp, bạn bè và những người xung quanh.
  • Tình yêu ban đầu ngọt ngào nhưng càng về sau càng trở nên xung đột, dễ cãi vã thường xuyên, dễ khắc khẩu, ly hôn.
  • Sức khỏe: yếu, hay yếu vặt, dễ mắc các bệnh về khẩu, khoang miệng, viêm họng,.. dễ hao tổn nguyên khí, dễ mệt mỏi và không kiểm soát được cân nặng dẫn tới béo phì.
  • Cơ thể mệt mỏi
  • Họa hại + tuyệt mệnh: bệnh nan y khó chữa

17,71,89,98,46,64,32,23

Diên niên (công việc) (cát tinh)

Phúc đức, tụ tài
  • Làm chủ, quản lý, rất giỏi, có năng lực cao, thông minh
  • Tham công tiếc việc, nỗ lực
  • Nữ nhân:
    • Nữ cường nhân nặng gánh vác như 1 người đàn ông (1 là chồng ăn chơi gây nợ, 2 nữ nhân cầm cương, 3 là độc thân)
    • Rất có trách nhiệm
  • Nam nhân:
    • dễ bảo thủ, không nghe ai, keo kiệt, gia trưởng.
    • Bệnh vai, cổ, gáy, lưng. Rất chung thủy
    • Kiếm tiền vất vả, có địa vị trong cuộc sống

19, 91,78,87,26,62,34,43

Phục vị 

Kích phát
  • Giỏi chịu đựng, có nghị lực hơn người, có tiếng nói hơn người, lập trường vững vàng và không dễ bị dao động
  • Đặc điểm:
    • Phục vị nằm ở hung tinh thì sẽ là hung tinh
    • Phục vị nằm ở cát tinh thì sẽ là cát tinh
=> Nằm sai cách thì trì trệ, ì ạch, kéo dài công việc

11,22,33,44,55,66,77,88,99

Lục sát

ƯU ĐIỂM: nhân duyên tốt, nhất là với người khác phái, đi ra ngoài biết cách giao thiệp tư duy tinh tế tỉ mỉ, giàu tình cảm, thẩm mỹ rất tốt.

KHUYẾT ĐIỂM: Hay nhạy cảm đa nghi, thích tưởng tượng và hay suy diễn, không quá quyết chắc chắn được mà rất hay do dự, so đo. Năng lực chịu đựng rất kém. Rất dễ u buồn, tự kỉ thậm chí tự sát

TÌNH CẢM: duyên với người khác phái rất mạnh, tính nết cẩn thận và nhạy cảm, hay khổ vì tình, lụy tình cưới vì yêu, rất dễ vụng trộm ngoại tình. Hôn nhân cũng rất dễ không trôi chảy.

TÀI VẬN: dựa vào khéo léo, tinh tế, để kiếm tiền tốt, tiêu tiền cho gia đình và cũng không giữ được tiền.

SỰ NGHIỆP: quan hệ xã hội, ngoại giao, nghề phục vụ hoặc làm đẹp, spa, ngành nghề liên quan đến nữ tính, nghệ thuật, trưng bày...

SỨC KHOẺ: bệnh về da, dạ dày, buồng trứng, nóng nảy, tự kỉ, u uất tinh thần.

QUÝ NHÂN: hay đa nghi làm tổn thương người khác nên không có quý nhân hoặc rất ít.

16,61,47,74,38,83,29,92

Thiên y

Nếu người sở hữu trường năng lượng này thì sẽ rất thông minh, làm chủ hoặc làm cánh tay đắc lực của sếp
Là người thiện lương, hay giúp đỡ người khác. Tuy nhiên dễ bị lừa vì thiện lương
Tiến đến nhanh và đi nhanh
Hôn nhân tình cảm tốt đẹp. Nhưng nếu bị phá cách sẽ là hôn nhân xấu, ngoại tình yêu luôn người kia
Bệnh: Tuần hoàn máu, huyết áp, đau đầu chóng mặt, mỡ máu.
Thường không quan tâm đến tiền tài (tiền nhỏ, lẻ)

13,31,68,86,49,94,27,72

IV. Ý NGHĨA CỦA CÁC CẶP NĂNG LƯỢNG

Diên niên + ngũ quỷ: Đa nghi, bảo thủ (nặng gánh vác, hay thức đêm, cày đêm)
Diên niên + Tuyệt mệnh: Có cái tôi lớn, rất bảo thủ, tâm ý dấu vào bên trong, rất ít chia sẻ với ai.
Diên niên + họa hại: Công việc lấy miệng làm nghiệp
Diên niên + sinh khí: Công việc vui vẻ, thoải mái (phát triển hệ thống)
Diên niên + thiên y: là người chủ thiện lương, tiền tài họ nhận được từ việc làm ăn chân chính
Diên niên + lục sát: làm ăn với nữ nhân
Lục sát + tuyệt mệnh: tính tình rất nóng, tính cộc tính
Lục sát + họa hại: Người này ăn nói khéo léo
Lục sát + ngũ quỷ: Dễ tình tay ba, bao ly hôn
Lục sát + thiên y: Đặt tình cảm gia đình lên trên hết
Lục sát + sinh khí: quý nhân, tiểu nhân là nữ giới
Sinh khí + họa hại: là người hướng ngoại vui vẻ
Sinh khí + tuyệt mệnh: làm ăn, đầu tư cùng hảo bạn hữu
Sinh khí + ngũ quỷ: là người có ý tưởng, suy nghĩ vui vẻ
Sinh khí + thiên y: có quý nhân đem tiền tài đến (gặp nguy hóa an)
Ngũ quỷ + Tuyệt mệnh: ứng về tai ương, tai họa, ứng về ung thư
Ngũ quỷ + họa hại: Người này có suy nghĩ đắn đo, lời nói chính xác, chắc chắn là người đa nghi
Ngũ quỷ + thiên y: suy nghĩ ra tiền, trí óc cực kì sáng tạo
Họa hại + tuyệt mệnh: là người cộc tính, đa nghi, ứng bệnh nặng phải đi chữa trị
Họa hại + thiên y: Nói ra bạc, khạc ra tiền
Họa hại + lục sát: Trong chuyện tình cảm có lục đục, cãi vã
Tuyệt mệnh + thiên y: Đầu tư ra tiền
Tuyệt mệnh + lục sát: ứng bệnh về nữ nhân như buồng trứng, có sự làm ăn với nữ nhân